Chú thích Menkauhor_Kaiu

  1. Tượng này nằm ở Bảo tàng Ai Cập và có số danh mục là CG40 và JdE 28579.[1]
  2. Tượng này nằm ở Bảo tàng Ai Cập và có số danh mục là CG40 và JdE 28579.[1]
  3. Các khoảng thời gian khác nhau được đưa ra về thời gian mà Menkauhor Kaiu cai trị là: 2444–2436 TCN,[3] 2422–2414 TCN,[4] 2421–2414 TCN,[5][6][7] 2414–2405 TCN,[8] 2389–2380 TCN,[9] 2373–2366 TCN[10]
  4. Con dấu vàng có số danh mục là 68.115.[30]
  5. Nhà khảo cổ học Karin Sowada thậm chí còn nghi ngờ tính xác thực của con dấu.[32]
  6. Cao 47,5 cm (18,7 in), bức tượng cho thấy nhà vua đang đội vương miện trắng của Thượng Ai Cập, đôi mắt của ông trang trí bằng Kohl và với một bộ râu giả hiện đã bị hỏng. Menkauhor được xác định bởi một dòng chữ ghi tên ông ở bên phải bàn chân tượng.[2]
  7. Bức tượng này hiện đang nằm ở Bảo tàng Ai Cập Cairo, có số danh mục là JE 39013.[35]
  8. Meresankh IV được chôn cất tại lăng một số S82.[48]
  9. Hoàng tử Raemka được chôn cất tại lăng một số S80.[40]
  10. Hoàng tử Kaemtjenent được chôn cất tại lăng một số S84.[40]
  11. Dòng chữ đọc là "Horus Menkhau, vua của Thượng và Hạ Ai Cập Menkauhor, được ban cho cuộc sống, sự ổn định và [sự thống trị muôn đời]. Sự ủy thác được thực hiện bởi...". Dòng chữ khắc hiện được đặt trong Bảo tàng Ai Cập, Cairo, mang số danh mục JE 38566.[50]
  12. Chữ tượng hình cuối cùng được ở đây là một phỏng chừng của biểu tượng chính xác cho thấy một obelisk ngồi trên một nền phẳng được gọi là ben-ben.[62]
  13. Con dấu hiện nằm tại Bảo tàng Ai Cập Berlin với số danh mục là 16760
  14. So với kích thước của các kim tự tháp hoàng gia khác thời Cựu Vương quốc theo Grimal.[86]
  15. Trong tiếng Ai Cập, Nfr-ḥswt Ik3w-Ḥr được đọc là "Neferhesut Ikauhor".[93]
  16. Trong tiếng Ai Cập, Ḥswt Ik3w-Ḥr được đọc là "Hesut Ikauhor".[93]
  17. Nfr-ˁnḫ Ik3w-Ḥr được đọc là "Neferankh Ikauhor".[93]
  18. Sˁnḫ Ḥr-ḳm3ˁ Ik3w-Ḥr nghĩa là "Sankh Hor-Qemaa Ikauhor".[93]
  19. W3ḥ Ik3w-Ḥr nghĩa là "Wah Ikauhor"[93] được dịch là "Ikauhor hoa mỹ".[94]
  20. Mr-Sš3t Ik3w-Ḥr được đọc là "Mer Sheshat Ikauhor".[93]
  21. Mr-M3tjt Ik3w-Ḥr nghĩa là "Mer Matyt Ikauhor",[93] Matyt có thể là một biến thể của "Matit", một nữ thần sư tử được thờ trong thời kỳ Cổ Vương quốc tại Deir el-Gabrawi.[95]
  22. Ḥwt nfr-ḫ3w Mn-k3w-Ḥr được đọc là "Hewet neferkhau Menkauhor".[93]
  23. Danh hiệu được tìm thấy trong lăng một của Thuthu, đọc là là wsir nb t3wy Mn-k3w-Ḥr m3ˁ ḫrw trong tiếng Ai Cập cổ.[101]
  24. Khối đá chạm khắc này có số danh mục là Berlin NI 1116.[104]

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Menkauhor_Kaiu http://citation.allacademic.com/meta/p_mla_apa_res... http://www.britannica.com/EBchecked/topic/375109 http://egyptologie.ff.cuni.cz/pdf/AS%202000_mensi.... http://www.cuni.cz/UKEN-332.html http://edoc3.bibliothek.uni-halle.de/lepsius/tafel... http://ediss.sub.uni-hamburg.de/volltexte/2004/210... http://dlib.nyu.edu/awdl/sites/dl-pa.home.nyu.edu.... http://gallica.bnf.fr/ark:/12148/bpt6k5701445z http://www.etana.org/sites/default/files/coretexts... http://gizapyramids.org/static/pdf%20library/bmfa_...